Skip to main content

Dorstenia hildebrandtii

Tên khoa học

Dorstenia hildebrandtii Tiếng Anh.

từ đồng nghĩa

Dorstenia hildebrandtii var. hildebrandtii, Dorstenia braunii, Dorstenia brevifolia, Dorstenia marambensis, Dorstenia polyactis

Phân loại khoa học

Họ: Moraceae bộ: Dorstenieae Chi: Dorstenia

Miêu tả

Dorstenia hildebrandtii là một loại cây thân rễ hoặc củ với thân mọc thẳng đứng, phân nhánh hoặc không phân nhánh và lá sắp xếp theo hình xoắn ốc. Thân cây nhiều thịt đến đôi khi dày xương rồng. Phần gốc thường sưng lên, đôi khi tạo thành củ hình cầu đến hình quả lê có đường kính lên tới 1,6 inch (4 cm). Lá có nhiều thịt, màu xanh lá cây và có hình dạng thay đổi từ hình thuôn dài đến hình elip, hình mác, hình mác hoặc tuyến tính. Cụm hoa gồm nhiều hoa có hình đĩa đến hình phễu, đường kính khoảng 0,5 inch (1,2 cm) và xuất hiện từ cuối mùa xuân đến mùa thu.

Dorstenia hildebrandtii
Ảnh qua mir-cactusov.ucoz.ru

độ cứng

Vùng độ cứng USDA 10b đến 11b: từ 35 °F (+1,7 °C) đến 50 °F (+10 °C).

Cách trồng và chăm sóc

Dorstenias là loài thực vật ưa ấm áp và chúng cần nhiều nước hơn một chút so với các loài xương rồng thông thường. Chúng cần hỗn hợp đất thoát nước tốt và nhu cầu nước của chúng thay đổi tùy theo mùa trong năm. Tưới nước cho Dorstenia thường xuyên dồi dào từ mùa xuân đến mùa thu. Để đất hơi khô giữa các lần tưới, nhưng đảm bảo đất không bao giờ khô hoàn toàn. Trong những tháng mùa đông, chúng có xu hướng ngủ ít nhất một phần. Trong thời kỳ này tưới rất ít. Đặt cây ở vị trí ấm áp, đầy nắng có thể giúp cây phát triển nhỏ gọn đẹp mắt. Nên bón phân cho cây một lần trong thời kỳ sinh trưởng của chúng bằng phân bón có hàm lượng kali và phốt pho cao.

Với sự thay đổi nhiệt độ cao giữa ngày và đêm và những cơn mưa khá thường xuyên, thời tiết mùa xuân có thể tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các bệnh nấm, bệnh này cần được điều trị trước bằng thuốc diệt nấm toàn thân.

Dorstenia s thường được nhân giống bằng hạt. Nhiều loài có khả năng tự sinh sản. Hạt của chúng bị trục xuất một cách bùng nổ khỏi đầu hạt trưởng thành và có khả năng mọc trong chậu cách đó vài feet. Chúng cũng có thể được nhân giống bằng cách giâm cành.

Xem thêm tại: Cách trồng và chăm sóc Dorstenia.

Nguồn gốc

Đây là loài bản địa của Kenya, Tanzania, Uganda, Zaire, Burundi, Rwanda và Mozambique.

Links

  • Quay lại chi Dorstenia
  • Succupedia: Duyệt các loài xương rồng theo Tên khoa học, Tên thường gọi, Chi, Họ, Vùng độ cứng USDA, Nguồn gốc hoặc xương rồng theo Chi

Triển lãm ảnh

Nhấn vào ảnh để xem ở phiên bản lớn hơn.

Bạn thấy điều này hữu ích? Chia sẻ nó với những người yêu thích xương rồng khác!

https://kmart.kinhmoi.com/xuong-rong/dorstenia-hildebrandtii/?feed_id=22&_unique_id=63b7e1042b93a

Comments

Popular posts from this blog

Euphorbia lomelii (Cây dép)

Tên khoa học Euphorbia lomelii VWSteinm. Tên gọi thông thường cây dép từ đồng nghĩa Pedilanthus macrocarpus, Hexadenia macrocarpa, Tithymaloides macrocarpa, Tithymalus macrocarpus Phân loại khoa học Họ:   Họ Đại kích Phân họ:   Euphorbioideae bộ:   Euphorbieae Đăng ký:  Euphorbiinae Chi:   Euphorbia Miêu tả Euphorbia lomelii , được biết đến trước đây như Pedilanthus macrocarpus , is an unusual and attractive, slow-growing succulent that remains mostly leafless or with tiny inconspicuous leaves. It has erect, up to 0.5 inches (1.3 cm) thick, lime-green stems that rise to 3 feet (90 cm) tall, sometimes taller in the shade, arching or bending outwards under their weight. The stems are tapered like a candle near the tips and covered by a waxy substance known as "candelilla," which means "little candle." The plant spreads slowly outwards, with new stems emerging from below ground to form tight, up to 3 feet (90 cm) wide clumps. In mid-summer into fal...

Hoa khai sinh ngày 4 tháng 12 | Abelia

Hoa sinh ngày 4 tháng 12 là Abelia. Giới thiệu thông tin thú vị về "Abelia", chẳng hạn như ngôn ngữ của hoa, thông tin cơ bản, ngôn ngữ của hoa theo màu sắc và câu đố!   Hoa sinh ngày 4 tháng 12 Hoa sinh ngày 4 tháng 12 là Abelia. Ngôn ngữ hoa của "Abelia" là "khiêm tốn" và "may mắn mạnh mẽ".   Giới thiệu về Abelia họ chi  Loniceraceae, Chi Tsukubanetsu tên tiếng nhật  Hanatsuo Hane Soragi tên tiêng Anh  A-bê-li-a tên khoa học  A-bê-li-a nguồn gốc  Trung Quốc thời kỳ ra hoa  tháng 6 đến tháng 11   Nét đặc trưng Abelia Abelia là một thuật ngữ chung cho các loài thực vật thuộc họ Loniceraceae. Mùa hoa từ tháng 6 đến tháng 11, có nhiều hoa nhỏ hình chuông màu trắng hoặc hồng nhạt nở ở đầu cành. Nó được gọi là Hanatsuku Banetsugi trong tiếng Nhật vì đài hoa còn lại trông giống như đôi cánh của vở kịch battledore. https://kmart.kinhmoi.com/ngon-ngu-hoa/hoa-khai-sinh-ng%c3%a0y-4-th%c3%a1ng-12-abelia/?fee...

Echinopsis chamaecereus (Peanut Cactus)

Scientific Name Echinopsis chamaecereus  H. Friedrich & Glaetzle Common Name(s) Peanut Cactus Synonym(s) Chamaecereus sylvestrii, Chamaecereus silvestrii, Lobivia silvestri, Cereus silvestrii Scientific Classification Family: Cactaceae Subfamily:  Cactoideae Tribe:   Trichocereeae Genus:   Echinopsis Description Echinopsis chamaecereus is a branched cactus with many crowded pale green finger-like stems. It grows up to 6 inches (10 cm) tall. Stems are up to 6 inches (15 cm) long and up to 0.5 inches (1.2 cm) in diameter. They have 8 to 10 ribs and 10 to 15 soft white bristles per areole. Flowers are orange-red and up to 2 inches (5 cm) in diameter. Several flushes of flowers appear from late spring to early summer. Hardiness USDA hardiness zones 10a to 11b: from 30 °F (−1.1 °C) to 50 °F (+10 °C). How to Grow and Care Peanut Cactus needs a well-draining potting mix. Water the plant thoroughly until water comes through the pot...