Skip to main content

Crassula orbicularis var. hoa hồng

Tên khoa học

Crassula orbicularis var. rosularis (Haw.) GDRowley

từ đồng nghĩa

Crassula rosularis , Sedum hoa hồng

Phân loại khoa học

Họ: Crassulaceae Phân họ: Crassuloideae  Chi: Crassula

Miêu tả

Crassula orbicularis var. rosularis là một loài xương rồng mọc thành chùm với những chiếc lá phẳng màu xanh lục, mặt dưới có màu tím, mép có lông mao và đầu nhọn. Cụm hoa hướng lên ở cuối cao tới 8 inch (20 cm). Toàn bộ cây bị tím hơn khi bị căng thẳng dưới ánh nắng mặt trời đầy đủ hoặc nhiệt độ mát mẻ.

Crassula orbicularis var. rosularis
Ảnh qua nguyên tử-plant.de

độ cứng

Vùng độ cứng USDA 9b đến 11b: từ 25 °F (−3,9 °C) đến 50 °F (+10 °C).

Cách trồng và chăm sóc

Crassula s dễ trồng nhưng dễ bị rệp sáp và nấm bệnh. Như với tất cả các loài xương rồng, việc tưới quá nhiều nước chắc chắn sẽ gây tử vong, do đó, nên để quá khô hơn là quá ẩm. Không bao giờ để Crassula ngồi trong nước. Nếu bạn tưới nước từ bên dưới bằng cách đặt cây trong đĩa nước, hãy đảm bảo đổ hết nước thừa sau vài phút.

Crassula s thường được bắt đầu bằng cách phân chia, nhánh cây con hoặc cắt lá. Có thể dễ dàng nhân giống cây từ một chiếc lá: lá mọc mầm bằng cách đặt chúng vào hỗn hợp xương rồng hoặc xương rồng, sau đó đậy đĩa lại cho đến khi chúng nảy mầm.

Thay chậu khi cần thiết, tốt nhất là trong mùa ấm áp. Để thay chậu cho cây xương rồng, đảm bảo đất khô trước khi thay chậu, sau đó nhẹ nhàng nhấc chậu ra. Loại bỏ đất cũ khỏi rễ, đảm bảo loại bỏ bất kỳ rễ thối hoặc chết nào trong quá trình này. Xử lý bất kỳ vết cắt nào bằng thuốc diệt nấm. Đặt cây vào chậu mới và lấp đầy đất trong bầu, trải rễ ra khi bạn thay chậu. Để cây khô trong khoảng một tuần, sau đó bắt đầu tưới nước nhẹ để giảm nguy cơ thối rễ.

Xem thêm tại Cách trồng và chăm sóc Crassula.

Nguồn gốc

Giống này có nguồn gốc từ Nam Phi.

Links

  • Quay lại chi Crassula
  • Succupedia: Duyệt các loài xương rồng theo Tên khoa học, Tên thường gọi, Chi, Họ, Vùng độ cứng USDA, Nguồn gốc hoặc xương rồng theo Chi

Triển lãm ảnh

Bạn thấy điều này hữu ích? Chia sẻ nó với những người yêu thích xương rồng khác!

https://kmart.kinhmoi.com/xuong-rong/crassula-orbicularis-var-hoa-h%e1%bb%93ng/?feed_id=39&_unique_id=63b86800041f5

Comments

Popular posts from this blog

Euphorbia lomelii (Cây dép)

Tên khoa học Euphorbia lomelii VWSteinm. Tên gọi thông thường cây dép từ đồng nghĩa Pedilanthus macrocarpus, Hexadenia macrocarpa, Tithymaloides macrocarpa, Tithymalus macrocarpus Phân loại khoa học Họ:   Họ Đại kích Phân họ:   Euphorbioideae bộ:   Euphorbieae Đăng ký:  Euphorbiinae Chi:   Euphorbia Miêu tả Euphorbia lomelii , được biết đến trước đây như Pedilanthus macrocarpus , is an unusual and attractive, slow-growing succulent that remains mostly leafless or with tiny inconspicuous leaves. It has erect, up to 0.5 inches (1.3 cm) thick, lime-green stems that rise to 3 feet (90 cm) tall, sometimes taller in the shade, arching or bending outwards under their weight. The stems are tapered like a candle near the tips and covered by a waxy substance known as "candelilla," which means "little candle." The plant spreads slowly outwards, with new stems emerging from below ground to form tight, up to 3 feet (90 cm) wide clumps. In mid-summer into fal...

Hoa khai sinh ngày 4 tháng 12 | Abelia

Hoa sinh ngày 4 tháng 12 là Abelia. Giới thiệu thông tin thú vị về "Abelia", chẳng hạn như ngôn ngữ của hoa, thông tin cơ bản, ngôn ngữ của hoa theo màu sắc và câu đố!   Hoa sinh ngày 4 tháng 12 Hoa sinh ngày 4 tháng 12 là Abelia. Ngôn ngữ hoa của "Abelia" là "khiêm tốn" và "may mắn mạnh mẽ".   Giới thiệu về Abelia họ chi  Loniceraceae, Chi Tsukubanetsu tên tiếng nhật  Hanatsuo Hane Soragi tên tiêng Anh  A-bê-li-a tên khoa học  A-bê-li-a nguồn gốc  Trung Quốc thời kỳ ra hoa  tháng 6 đến tháng 11   Nét đặc trưng Abelia Abelia là một thuật ngữ chung cho các loài thực vật thuộc họ Loniceraceae. Mùa hoa từ tháng 6 đến tháng 11, có nhiều hoa nhỏ hình chuông màu trắng hoặc hồng nhạt nở ở đầu cành. Nó được gọi là Hanatsuku Banetsugi trong tiếng Nhật vì đài hoa còn lại trông giống như đôi cánh của vở kịch battledore. https://kmart.kinhmoi.com/ngon-ngu-hoa/hoa-khai-sinh-ng%c3%a0y-4-th%c3%a1ng-12-abelia/?fee...

Echinopsis chamaecereus (Peanut Cactus)

Scientific Name Echinopsis chamaecereus  H. Friedrich & Glaetzle Common Name(s) Peanut Cactus Synonym(s) Chamaecereus sylvestrii, Chamaecereus silvestrii, Lobivia silvestri, Cereus silvestrii Scientific Classification Family: Cactaceae Subfamily:  Cactoideae Tribe:   Trichocereeae Genus:   Echinopsis Description Echinopsis chamaecereus is a branched cactus with many crowded pale green finger-like stems. It grows up to 6 inches (10 cm) tall. Stems are up to 6 inches (15 cm) long and up to 0.5 inches (1.2 cm) in diameter. They have 8 to 10 ribs and 10 to 15 soft white bristles per areole. Flowers are orange-red and up to 2 inches (5 cm) in diameter. Several flushes of flowers appear from late spring to early summer. Hardiness USDA hardiness zones 10a to 11b: from 30 °F (−1.1 °C) to 50 °F (+10 °C). How to Grow and Care Peanut Cactus needs a well-draining potting mix. Water the plant thoroughly until water comes through the pot...