Skip to main content

Aloe arborescens 'Spineless' (Toothless Torch Aloe)

Tên khoa học

cây lô hội 'Spineless'

Tên thường gọi

Lô hội không răng

Phân loại khoa học

Họ: Asphodelaceae Phân họ: Asphodeloideae Chi: Nha đam

Miêu tả

cây lô hội 'Spineless' is a large, densely growing succulent shrub with branching stems, holding many rosettes of narrow, recurved, nearly toothless leaves. It grows up to 5 feet (1.5 cm) tall and is usually about as wide as tall. Rosettes are up to 18 inches (45 cm) in diameter. Leaves are dull yellow-green blushing an orange-pink when drought-stressed. Coral-red flowers hang tightly on erect few branched inflorescences that rise to 2 feet (60 cm) above the foliage in late fall and early winter.

Aloe arborescens 'Spineless' (Toothless Torch Aloe)
Ảnh qua smgrowers.com

độ cứng

Vùng độ cứng USDA 9a đến 11b: từ 20 °F (−6,7 °C) đến 50 °F (+10 °C).

Cách trồng và chăm sóc

Torch Aloe là một loại cây dễ trồng và bổ ích và là một loại cây trồng trong vườn phổ biến ở nhiều quốc gia. Nó thích ánh nắng mặt trời đầy đủ, thoát nước tốt, đất giàu phân hữu cơ và có thể chịu được sương giá vừa phải nhưng nhạy cảm với sương giá nghiêm trọng. Nó đang phát triển nhanh và sẽ chịu được hạn hán và bị bỏ mặc sau khi được thành lập. Nó được trồng chủ yếu làm cây cảnh hoặc cây tạo điểm nhấn nhưng cũng là một loại cây hàng rào tuyệt vời và không thể xuyên thủng.

Trong thời kỳ tăng trưởng tích cực, tưới nhiều nước khi cần thiết để giữ cho đất trong bầu ẩm hoàn toàn. Trong thời gian ngủ nghỉ, lượng nước chỉ đủ để đất không bị khô. Áp dụng phân bón lỏng tiêu chuẩn hai tuần một lần trong thời kỳ tăng trưởng tích cực.

Nó phát triển tốt ở nhiệt độ phòng bình thường và chịu được không khí khô. Tuy nhiên, để khuyến khích ra hoa, tốt nhất là cho cây nghỉ ngơi trong mùa đông ngắn ở nhiệt độ không quá 50 °F (10 °C).

Tìm hiểu thêm tại Cách trồng và chăm sóc lô hội.

Nguồn gốc

Loài xương rồng này là một giống không có răng của Aloe arborescens .

Links

  • Quay lại chi Nha đam
  • Succupedia: Duyệt các loài xương rồng theo Tên khoa học, Tên thường gọi, Chi, Họ, Vùng độ cứng USDA, Nguồn gốc hoặc xương rồng theo Chi

Triển lãm ảnh

Bạn thấy điều này hữu ích? Chia sẻ nó với những người yêu thích xương rồng khác!

https://kmart.kinhmoi.com/xuong-rong/aloe-arborescens-spineless-toothless-torch-aloe/?feed_id=67&_unique_id=63b98124299f0

Comments

Popular posts from this blog

Euphorbia lomelii (Cây dép)

Tên khoa học Euphorbia lomelii VWSteinm. Tên gọi thông thường cây dép từ đồng nghĩa Pedilanthus macrocarpus, Hexadenia macrocarpa, Tithymaloides macrocarpa, Tithymalus macrocarpus Phân loại khoa học Họ:   Họ Đại kích Phân họ:   Euphorbioideae bộ:   Euphorbieae Đăng ký:  Euphorbiinae Chi:   Euphorbia Miêu tả Euphorbia lomelii , được biết đến trước đây như Pedilanthus macrocarpus , is an unusual and attractive, slow-growing succulent that remains mostly leafless or with tiny inconspicuous leaves. It has erect, up to 0.5 inches (1.3 cm) thick, lime-green stems that rise to 3 feet (90 cm) tall, sometimes taller in the shade, arching or bending outwards under their weight. The stems are tapered like a candle near the tips and covered by a waxy substance known as "candelilla," which means "little candle." The plant spreads slowly outwards, with new stems emerging from below ground to form tight, up to 3 feet (90 cm) wide clumps. In mid-summer into fal...

Hoa khai sinh ngày 4 tháng 12 | Abelia

Hoa sinh ngày 4 tháng 12 là Abelia. Giới thiệu thông tin thú vị về "Abelia", chẳng hạn như ngôn ngữ của hoa, thông tin cơ bản, ngôn ngữ của hoa theo màu sắc và câu đố!   Hoa sinh ngày 4 tháng 12 Hoa sinh ngày 4 tháng 12 là Abelia. Ngôn ngữ hoa của "Abelia" là "khiêm tốn" và "may mắn mạnh mẽ".   Giới thiệu về Abelia họ chi  Loniceraceae, Chi Tsukubanetsu tên tiếng nhật  Hanatsuo Hane Soragi tên tiêng Anh  A-bê-li-a tên khoa học  A-bê-li-a nguồn gốc  Trung Quốc thời kỳ ra hoa  tháng 6 đến tháng 11   Nét đặc trưng Abelia Abelia là một thuật ngữ chung cho các loài thực vật thuộc họ Loniceraceae. Mùa hoa từ tháng 6 đến tháng 11, có nhiều hoa nhỏ hình chuông màu trắng hoặc hồng nhạt nở ở đầu cành. Nó được gọi là Hanatsuku Banetsugi trong tiếng Nhật vì đài hoa còn lại trông giống như đôi cánh của vở kịch battledore. https://kmart.kinhmoi.com/ngon-ngu-hoa/hoa-khai-sinh-ng%c3%a0y-4-th%c3%a1ng-12-abelia/?fee...

Echinopsis chamaecereus (Peanut Cactus)

Scientific Name Echinopsis chamaecereus  H. Friedrich & Glaetzle Common Name(s) Peanut Cactus Synonym(s) Chamaecereus sylvestrii, Chamaecereus silvestrii, Lobivia silvestri, Cereus silvestrii Scientific Classification Family: Cactaceae Subfamily:  Cactoideae Tribe:   Trichocereeae Genus:   Echinopsis Description Echinopsis chamaecereus is a branched cactus with many crowded pale green finger-like stems. It grows up to 6 inches (10 cm) tall. Stems are up to 6 inches (15 cm) long and up to 0.5 inches (1.2 cm) in diameter. They have 8 to 10 ribs and 10 to 15 soft white bristles per areole. Flowers are orange-red and up to 2 inches (5 cm) in diameter. Several flushes of flowers appear from late spring to early summer. Hardiness USDA hardiness zones 10a to 11b: from 30 °F (−1.1 °C) to 50 °F (+10 °C). How to Grow and Care Peanut Cactus needs a well-draining potting mix. Water the plant thoroughly until water comes through the pot...